Các Ngành Về Kinh Tế: Lựa Chọn & Triển Vọng Tương Lai

Khi nhắc đến “ngành Kinh tế”, nhiều bạn trẻ và phụ huynh thường băn khoăn không biết đây là lĩnh vực gì và liệu có phải là lựa chọn phù hợp cho tương lai hay không. Thực tế, “Kinh tế” là một khối ngành rất rộng, không chỉ đơn thuần là những con số, biểu đồ hay tài chính khô khan. Lĩnh vực này đi sâu vào nghiên cứu cách xã hội sử dụng các nguồn lực khan hiếm để sản xuất, phân phối và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ, nhằm đáp ứng nhu cầu vô hạn của con người. Nó liên quan đến mọi khía cạnh của đời sống, từ quyết định chi tiêu cá nhân, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cho đến chính sách phát triển của chính phủ và các mối quan hệ kinh tế toàn cầu. Khối ngành Kinh tế bao gồm rất nhiều [Các Ngành Về Kinh Tế] chuyên sâu khác nhau, mỗi ngành lại tập trung vào một khía cạnh riêng biệt, mở ra cánh cửa tới vô vàn cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn trong tương lai.

Khái niệm ngành Kinh tế

Ngành Kinh tế là lĩnh vực học thuật và ứng dụng, nghiên cứu sâu về cơ chế vận hành của nền kinh tế ở cả phạm vi vĩ mô (cả quốc gia, toàn cầu) và vi mô (doanh nghiệp, cá nhân). Nó khám phá cách các yếu tố như cung – cầu, sản xuất, tiêu dùng, đầu tư, lạm phát, thất nghiệp, thương mại quốc tế… tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau. Học Kinh tế giúp con người hiểu được bản chất của các vấn đề kinh tế, phân tích dữ liệu, dự báo xu hướng và đưa ra quyết định tối ưu trong bối cảnh nguồn lực có hạn.

Ngành Kinh tế đóng vai trò nền tảng trong việc định hình và phát triển nền kinh tế quốc gia. Những kiến thức và kỹ năng từ ngành này trang bị cho các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý doanh nghiệp, và các chuyên gia khả năng phân tích tình hình, tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và đưa ra các giải pháp hiệu quả để thúc đẩy tăng trưởng và giải quyết các thách thức kinh tế xã hội. Nói cách khác, học Kinh tế là học cách con người và tổ chức tương tác, tạo ra và phân phối giá trị trong một xã hội đầy biến động.

Tuyển sinh ngành Kinh tế

Để theo đuổi ngành Kinh tế, thí sinh có khá nhiều lựa chọn về khối thi và trường xét tuyển.

Ngành Kinh tế thi khối nào?

Tại Việt Nam, ngành Kinh tế được nhiều trường đại học và cao đẳng đào tạo với sự đa dạng về tổ hợp xét tuyển. Phổ biến nhất là khối A00 (Toán, Lý, Hóa) và A01 (Toán, Lý, Anh). Tuy nhiên, nhiều trường cũng mở rộng sang các khối khác như D01 (Toán, Văn, Anh), D07 (Toán, Hóa, Anh), C00 (Văn, Sử, Địa), B00 (Toán, Hóa, Sinh)… Sự đa dạng này tạo điều kiện cho thí sinh từ nhiều khối khác nhau có cơ hội tiếp cận ngành Kinh tế. Bạn có thể tìm hiểu thêm về [tổ hợp A00 gồm những môn nào] để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Để biết thông tin chính xác nhất về tổ hợp môn xét tuyển của từng ngành và từng trường, bạn nên tham khảo trực tiếp đề án tuyển sinh của trường mình quan tâm. Ngoài ra, một số trường cũng có các phương thức xét tuyển khác như xét học bạ, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực. Bạn có thể tham khảo thông tin về [các trường xét khối C00] để mở rộng lựa chọn của mình.

Ngành Kinh tế lấy bao nhiêu điểm?

Điểm chuẩn vào ngành Kinh tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trường học, chuyên ngành cụ thể, tổ hợp môn xét tuyển, phương thức xét tuyển và cả độ cạnh tranh của năm tuyển sinh. Các trường top đầu khối ngành kinh tế thường có điểm chuẩn khá cao, đặc biệt là ở các phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên, vẫn có nhiều trường và chuyên ngành có mức điểm chuẩn vừa phải, phù hợp với khả năng của đa số thí sinh.

Để tham khảo, dưới đây là bảng điểm chuẩn một số trường cho ngành Kinh tế trong năm 2023:

Top 10 trường điểm chuẩn cao nhất khu vực miền Bắc năm 2023 (XÐHB: Xét học bạ):

STT Tên trường Chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Học Viện Ngân Hàng Kinh tế ECON01 A01, D01, D07, D09, XDHB 29.72 Học bạ
2 Học Viện Ngoại Giao Kinh tế quốc tế HQT03 C00, XDHB 28.87 Xét học bạ
3 Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1) Kinh tế TLA401 A00, A01, D01, D07, XDHB 28.75 Học bạ
4 Học Viện Chính Sách và Phát Triển 7310106 A00, A01, D01, D07, XDHB 28 Kinh tế quốc tế; Học bạ
5 Học Viện Ngoại Giao Kinh tế quốc tế HQT03 A01, D01, D07, XDHB 27.87 Xét học bạ
6 Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Bắc) 7310101 A00, A01, D01, D07, XDHB 27.64 Học bạ
7 Học Viện Chính Sách và Phát Triển 7310106_1 A00, A01, D01, D07, XDHB 27 Kinh tế quốc tế chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh; học bạ
8 Học Viện Chính Sách và Phát Triển 7310101 A00, A01, D01, C01, XDHB 27 học bạ
9 Học Viện Ngoại Giao Kinh tế quốc tế HQT03 A00, D03, D04, D06, XDHB 26.87 Xét học bạ
10 Đại Học Thương Mại Kinh tế quốc tế TM12 A00, A01, D01, D07, XDHB 26.5 Học bạ

Top 10 trường điểm chuẩn cao nhất khu vực miền Trung năm 2023 (DGNLHCM: Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM; XÐHB: Xét học bạ):

STT Tên trường Chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng 7310101 DGNLHCM 800 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM
2 Đại Học Quy Nhơn 7310101 DGNLHCM 700 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM
3 Đại Học Nha Trang 7310101 DGNLHCM 600 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM
4 Đại Học Quang Trung 7310101 DGNLHCM 500 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM
5 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng 7310101 A00, A01, D01, XDHB 26.75 Học bạ
6 Đại Học Quy Nhơn 7310101 A00, A01, D01, XDHB 24.5 Học bạ
7 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế 7310101 A00, A01, D01, C15, XDHB 24 Xét học bạ
8 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế 7310101CL A00, A01, D01, C15, XDHB 24 Chuyên ngành KH-ĐT; Xét học bạ
9 Đại Học Vinh 7310101 A00, B00, A01, D01, XDHB 22 Học bạ
10 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế 7620115 A00, A01, D01, C15, XDHB 18 Kinh tế nông nghiệp; Xét học bạ

Top 10 trường điểm chuẩn cao nhất khu vực miền Nam năm 2023 (DGNLHCM: Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM; DGNLQGHN: Đánh giá năng lực ĐHQG HN; XÐHB: Xét học bạ):

STT Tên trường Chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM Kinh tế đối ngoại 7310106_402 DGNLHCM 884 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM
2 Đại Học Tài Chính Marketing 7310101 DGNLHCM 820 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM
3 Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM Kinh tế học 7310101_401 DGNLHCM 815 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM
4 Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM 7310101 DGNLHCM 770 Phân tích dữ liệu trong kinh tế; Đánh giá năng lực
5 Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM Kinh tế và Quản lý công 7310101_403 DGNLHCM 762 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM
6 Đại Học Nông Lâm TPHCM 7310101 DGNLHCM 730 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM
7 Đại Học An Giang 7310106 DGNLHCM 600 Kinh tế quốc tế; Đánh giá năng lực
8 Đại Học Kinh Tế -Tài chính TPHCM 7310106 DGNLHCM 600 Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế; Đánh giá năng lực
9 Đại Học Tài Chính Marketing 7310101 A00, A01, D01, D96, XDHB 28.7 Học bạ
10 Đại Học Ngoại Thương (phía Nam) TC12 DGNLHCM, DGNLQGHN 28.1 Kinh tế đối ngoại; Đánh giá năng lực

Lưu ý rằng điểm chuẩn có thể thay đổi đáng kể qua các năm và giữa các trường. Để có thông tin cập nhật và chính xác nhất, bạn nên tra cứu trực tiếp trên website tuyển sinh của các trường đại học hoặc các cổng thông tin tuyển sinh chính thức.

Chương trình học ngành Kinh tế có gì?

Khi theo học ngành Kinh tế, sinh viên sẽ được trang bị nền tảng kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu. Ngoài các môn đại cương bắt buộc, chương trình đào tạo tập trung vào các môn học cốt lõi thuộc khối ngành Kinh tế và các môn chuyên ngành. Dưới đây là một số môn học phổ biến mà bạn có thể gặp:

  • Kinh tế học vi mô và vĩ mô: Nghiên cứu hành vi của các cá nhân, doanh nghiệp (vi mô) và tổng thể nền kinh tế (vĩ mô), bao gồm cung cầu, thị trường, lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế, chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa…
  • Toán cao cấp và Thống kê kinh tế: Cung cấp công cụ định lượng để phân tích dữ liệu, xây dựng mô hình và dự báo các hiện tượng kinh tế.
  • Luật kinh tế: Tìm hiểu hệ thống pháp luật điều chỉnh các hoạt động kinh tế, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia thị trường.
  • Nguyên lý Kế toán: Nắm vững cách thức ghi chép, xử lý và báo cáo thông tin tài chính của doanh nghiệp.
  • Nguyên lý Marketing: Hiểu các khái niệm cơ bản về thị trường, khách hàng, sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến thương mại.
  • Tài chính doanh nghiệp: Học cách quản lý dòng tiền, phân tích dự án đầu tư, huy động vốn và quản lý rủi ro tài chính trong công ty.
  • Kinh tế lượng: Áp dụng các phương pháp thống kê để kiểm định các lý thuyết kinh tế và dự báo kinh tế.
  • Quản trị học: Trang bị kiến thức về các chức năng quản lý cơ bản như hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát trong doanh nghiệp.
  • Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu thương mại quốc tế, tài chính quốc tế, toàn cầu hóa và các vấn đề kinh tế giữa các quốc gia.
  • Kinh tế phát triển: Tìm hiểu các lý thuyết và chính sách nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời sống ở các quốc gia đang phát triển.

Các môn học này cung cấp cho sinh viên góc nhìn toàn diện về nền kinh tế, khả năng tư duy phân tích, giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tiễn.

Khám phá các ngành về kinh tế phổ biến

Khối ngành Kinh tế rất đa dạng, bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau, mỗi ngành tập trung vào một lĩnh vực cụ thể của hoạt động kinh tế và kinh doanh. Việc hiểu rõ về [các ngành về kinh tế] này sẽ giúp bạn định hướng tốt hơn cho lựa chọn của mình. Dưới đây là một số chuyên ngành phổ biến nhất:

Quản trị Kinh doanh

Đây là một trong những ngành rộng nhất, tập trung vào việc học cách điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Sinh viên được trang bị kiến thức về chiến lược kinh doanh, quản lý nhân sự, marketing, tài chính, logistics… để có thể đảm nhận các vị trí quản lý ở nhiều cấp độ.

Tài chính Ngân hàng

Ngành này chuyên sâu vào các hoạt động liên quan đến tiền tệ, ngân hàng, đầu tư, chứng khoán và bảo hiểm. Sinh viên học về phân tích tài chính, quản lý danh mục đầu tư, hoạt động ngân hàng, thị trường tài chính… Cơ hội làm việc tại ngân hàng, quỹ đầu tư, công ty chứng khoán, bảo hiểm…

Kế toán

Ngành Kế toán tập trung vào việc thu thập, xử lý, kiểm tra và cung cấp thông tin tài chính của một tổ chức. Sinh viên được học về nguyên lý kế toán, kế toán tài chính, kế toán quản trị, thuế, kiểm toán nội bộ… Kế toán viên đóng vai trò thiết yếu trong mọi loại hình doanh nghiệp.

Kiểm toán

Kiểm toán là ngành chuyên về việc kiểm tra, xác minh tính trung thực và hợp lý của các báo cáo tài chính. Sinh viên học về chuẩn mực kiểm toán, quy trình kiểm toán, phát hiện sai sót và gian lận. Kiểm toán viên làm việc tại các công ty kiểm toán độc lập hoặc bộ phận kiểm toán nội bộ của các doanh nghiệp lớn.

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Ngành này nghiên cứu cách tối ưu hóa quy trình vận chuyển, lưu trữ và quản lý hàng hóa từ nhà cung cấp đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Sinh viên học về quản lý kho bãi, vận tải, phân phối, hoạch định sản xuất, quản lý tồn kho… Logistics đóng vai trò quan trọng trong hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Thương mại điện tử (E-commerce)

Thương mại điện tử tập trung vào các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ trên môi trường internet. Sinh viên học về xây dựng và quản lý website thương mại điện tử, marketing online, quản lý đơn hàng, thanh toán trực tuyến, phân tích hành vi khách hàng online…

Marketing

Ngành Marketing nghiên cứu cách tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mối quan hệ bền vững với họ. Sinh viên học về nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, định giá, phân phối, quảng cáo, truyền thông, xây dựng thương hiệu… Marketing ngày càng đa dạng với sự phát triển của marketing số.

Kinh doanh quốc tế

Ngành này chuyên sâu vào các hoạt động kinh doanh diễn ra xuyên biên giới quốc gia. Sinh viên học về thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, quản lý đa văn hóa, luật kinh doanh quốc tế, logistics quốc tế… Đây là ngành phù hợp với những bạn có tố chất giao tiếp, ngoại ngữ tốt và quan tâm đến thị trường toàn cầu.

Quản trị Nhân lực

Quản trị Nhân lực tập trung vào việc quản lý và phát triển nguồn lực con người trong một tổ chức. Sinh viên học về tuyển dụng, đào tạo, đánh giá năng lực, xây dựng chính sách lương thưởng, giải quyết mâu thuẫn, xây dựng văn hóa doanh nghiệp…

Kinh doanh Thương mại

Ngành này nghiên cứu về quá trình lưu thông hàng hóa và dịch vụ trên thị trường, từ sản xuất đến tiêu dùng. Sinh viên học về phân tích thị trường, chiến lược bán hàng, quản lý kênh phân phối, chăm sóc khách hàng…

Quản trị Khách sạn

Ngành Quản trị Khách sạn thuộc khối ngành dịch vụ nhưng có liên quan chặt chẽ đến kinh tế. Sinh viên học cách vận hành khách sạn, quản lý các bộ phận (lễ tân, buồng phòng, ẩm thực…), tiếp thị dịch vụ, quản lý chất lượng và trải nghiệm khách hàng.

Cơ hội nghề nghiệp ngành Kinh tế

Tốt nghiệp khối ngành Kinh tế mở ra cánh cửa đến vô số cơ hội nghề nghiệp trong hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế. Nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho các vị trí liên quan đến kinh tế, tài chính, quản lý luôn ở mức cao. Dưới đây là một số vai trò công việc mà bạn có thể đảm nhận:

  • Chuyên viên Phân tích Dữ liệu/Kinh tế: Phân tích các xu hướng thị trường, dữ liệu kinh doanh để hỗ trợ ra quyết định chiến lược.
  • Chuyên viên Tài chính: Làm việc trong các ngân hàng, quỹ đầu tư, công ty chứng khoán, bộ phận tài chính doanh nghiệp, thực hiện phân tích đầu tư, quản lý rủi ro.
  • Kế toán viên/Kiểm toán viên: Đảm bảo tính chính xác, minh bạch của số liệu tài chính, thực hiện kiểm tra và tư vấn về tài chính, thuế.
  • Chuyên viên Marketing/Thương hiệu: Xây dựng và triển khai các chiến lược tiếp thị, quảng cáo, nghiên cứu thị trường để quảng bá sản phẩm/dịch vụ.
  • Chuyên viên Bán hàng/Kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng, xây dựng mối quan hệ, đàm phán và ký kết hợp đồng.
  • Chuyên viên Quản trị Nhân sự: Tuyển dụng, đào tạo, quản lý chính sách nhân sự, giải quyết vấn đề lao động trong công ty.
  • Chuyên viên Quản lý Chuỗi Cung ứng/Logistics: Tối ưu hóa quy trình vận chuyển, kho bãi, phân phối để giảm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.
  • Chuyên viên Kinh doanh Quốc tế: Xây dựng và triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu, đầu tư quốc tế.
  • Chuyên viên Quản lý Dự án: Lập kế hoạch, điều phối và giám sát các dự án kinh doanh.
  • Tư vấn Kinh tế/Quản lý: Cung cấp lời khuyên chuyên môn cho doanh nghiệp hoặc chính phủ về các vấn đề kinh tế, chiến lược hoạt động.

Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế cũng có thể làm việc trong các tổ chức phi lợi nhuận, cơ quan nhà nước, hoặc tự khởi nghiệp kinh doanh.

Học ngành Kinh tế ở đâu tốt?

Việc lựa chọn trường đại học để theo học ngành Kinh tế là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng lớn đến chất lượng đào tạo và cơ hội nghề nghiệp sau này. Việt Nam có nhiều trường đại học uy tín với chương trình đào tạo khối ngành Kinh tế chất lượng cao. Dưới đây là một số gợi ý về các trường bạn có thể cân nhắc:

  • Khu vực phía Bắc: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU), Đại học Ngoại thương (FTU), Học viện Tài chính, Học viện Ngân hàng, Đại học Thương mại, Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội (các ngành liên quan)…
  • Khu vực miền Trung: Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng, Đại học Kinh tế – Đại học Huế, Đại học Quy Nhơn, Đại học Vinh…
  • Khu vực phía Nam: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), Đại học Ngoại thương (cơ sở TP.HCM), Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia TP.HCM, Đại học Tài chính Marketing, Đại học Ngân hàng TP.HCM, Đại học Tôn Đức Thắng, Đại học Cần Thơ, Đại học Mở TP.HCM, Đại học Nha Trang…

Mỗi trường có thế mạnh riêng về một hoặc một vài chuyên ngành trong khối Kinh tế. Khi lựa chọn trường, bạn nên xem xét các yếu tố như uy tín và thứ hạng của trường, chương trình đào tạo có phù hợp với chuyên ngành bạn muốn theo đuổi không, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, cơ hội thực tập và việc làm sau tốt nghiệp. Ví dụ, nếu quan tâm đến chi phí học tập, bạn có thể tìm hiểu thêm về [học phí trường Đại học Đông Á] hoặc [học phí Đại học Kinh tế Tài chính] để có cái nhìn tổng quan và đưa ra lựa chọn phù hợp với điều kiện cá nhân và gia đình.

Mức lương ngành Kinh tế có hấp dẫn?

Mức lương trong khối ngành Kinh tế khá đa dạng và thường được đánh giá là hấp dẫn, đặc biệt đối với những người có năng lực, kinh nghiệm và làm việc trong môi trường tốt. Mức lương cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí công việc, chuyên môn, kinh nghiệm, trình độ học vấn, quy mô và loại hình công ty, cũng như khu vực địa lý.

  • Mức lương khởi điểm: Đối với sinh viên mới tốt nghiệp, mức lương khởi điểm thường dao động từ 6 triệu đến 10 triệu VNĐ/tháng, tùy thuộc vào trường, chuyên ngành và vị trí làm việc đầu tiên.
  • Mức lương trung bình: Với người có 2-5 năm kinh nghiệm và trình độ chuyên môn tốt, mức lương trung bình có thể từ 12 triệu đến 20 triệu VNĐ/tháng.
  • Mức lương cho vị trí cao/chuyên gia: Các vị trí quản lý cấp trung, chuyên gia có kinh nghiệm dày dặn hoặc làm việc trong các lĩnh vực đặc thù như tài chính đầu tư, kiểm toán quốc tế… có thể nhận mức lương từ 25 triệu VNĐ/tháng trở lên, thậm chí hàng chục nghìn USD/tháng ở các tập đoàn đa quốc gia.

Các lĩnh vực như Tài chính – Ngân hàng, Chứng khoán, Kiểm toán (tại các công ty lớn), Quản trị cấp cao thường có mức lương cao hơn so với các vị trí thông thường. Tuy nhiên, điều quan trọng là kỹ năng, kiến thức thực tế và khả năng đóng góp của bạn cho tổ chức sẽ quyết định phần lớn mức thu nhập.

Con gái nên học ngành Kinh tế nào?

Việc lựa chọn ngành học trong khối Kinh tế không nên dựa vào giới tính mà nên tập trung vào sở thích, năng lực cá nhân và mục tiêu nghề nghiệp của mỗi người. Khối ngành Kinh tế rất rộng và phù hợp với cả nam lẫn nữ.

Thay vì hỏi “Con gái nên học ngành kinh tế nào?”, hãy tự đặt câu hỏi: “Chuyên ngành Kinh tế nào phù hợp với tính cách, sở trường và đam mê của mình?”.

  • Nếu bạn có khả năng giao tiếp tốt, thích làm việc với con người và xây dựng mối quan hệ, các ngành như Quản trị Kinh doanh (tập trung vào quản lý, bán hàng), Marketing, Quản trị Nhân lực, Quản trị Khách sạn có thể là lựa chọn phù hợp.
  • Nếu bạn có tính cẩn thận, tỉ mỉ, khả năng làm việc với số liệu và tư duy logic tốt, các ngành như Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Kinh tế lượng sẽ phát huy được thế mạnh của bạn.
  • Nếu bạn quan tâm đến thị trường toàn cầu, yêu thích ngoại ngữ và khám phá văn hóa, Kinh doanh Quốc tế là một lựa chọn đáng cân nhắc.
  • Nếu bạn năng động, thích sự thay đổi và quan tâm đến công nghệ, Thương mại điện tử có thể là lĩnh vực dành cho bạn.

Quan trọng nhất là hãy dành thời gian tìm hiểu kỹ về từng chuyên ngành, nói chuyện với những người đang học hoặc làm trong lĩnh vực đó để có cái nhìn chân thực nhất. Đừng chạy theo trào lưu hay phụ thuộc hoàn toàn vào ý kiến của người khác. Hãy lựa chọn ngành mà bạn cảm thấy hứng thú và tự tin rằng mình có thể phát triển tốt nhất.

Khối ngành Kinh tế là một lĩnh vực đầy tiềm năng và đa dạng, mang đến nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp cho những người trẻ năng động, yêu thích phân tích và giải quyết vấn đề. Việc hiểu rõ “các ngành về kinh tế” khác nhau, chương trình học, cơ hội việc làm và mức lương sẽ giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt trên hành trình lựa chọn ngành nghề cho tương lai của mình. Hãy dành thời gian tìm hiểu bản thân, khám phá các chuyên ngành và chuẩn bị hành trang tốt nhất để chinh phục lĩnh vực đầy triển vọng này.