Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2024: Nhiều ngành tăng điểm, Sư phạm Lịch sử cao nhất

Trường Đại học Sài Gòn (SGU) vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2024 theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Theo đó, điểm chuẩn các ngành đại học Sài Gòn năm nay có xu hướng tăng so với năm trước, với mức tăng phổ biến từ 0,5 đến 4,46 điểm.

Đối với các ngành đào tạo giáo viên, mức điểm trúng tuyển dao động từ 21,59 đến 28,25 điểm. Ngành Sư phạm Lịch sử ghi nhận điểm chuẩn cao nhất là 28,25 điểm, theo sau là ngành Sư phạm Ngữ văn với 28,11 điểm. Điểm chuẩn khối sư phạm được tính dựa trên công thức: (Điểm môn chính × 2 + Tổng điểm 2 môn còn lại) × 3/4. Ngành Sư phạm Địa lý có mức tăng điểm mạnh nhất, tăng 4,46 điểm từ 23,45 lên 27,91 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất toàn trường là Khoa học Môi trường, đạt 21,17 điểm với tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa).

Điểm chuẩn chi tiết các ngành Đại học Sài Gòn 2024

Dưới đây là bảng điểm chuẩn chi tiết của 45 ngành đào tạo tại Đại học Sài Gòn năm 2024 theo từng tổ hợp môn:

TT Tên ngành Tổ hợp Mã tổ hợp Môn chính Mức điểm
1 Quản lý giáo dục Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 23,89
Toán, Ngữ văn, Địa lí C04 24,89
2 Giáo dục Mầm non Ngữ văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc M01 23,51
Toán, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc M02 23,51
3 Giáo dục Tiểu học Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 25,39
4 Giáo dục chính trị Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 26,86
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân C19 26,86
5 Sư phạm Toán học Toán, Vật lí, Hóa học A00 Toán 27,75
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 26,75
6 Sư phạm Vật lý Toán, Vật lí, Hóa học A00 Vật lí 26,43
7 Sư phạm Hóa học Toán, Vật lí, Hóa học A00 Hóa học 26,98
8 Sư phạm Sinh học Toán, Hóa học, Sinh học B00 Sinh học 25,16
9 Sư phạm Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 Ngữ văn 28,11
10 Sư phạm Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 Lịch sử 28,25
11 Sư phạm Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 Địa lí 27,91
Toán, Ngữ văn, Địa lí C04 27,91
12 Sư phạm Âm nhạc Ngữ văn, Hát – Nhạc cụ, Xướng âm – Thẩm âm – Tiết tấu N01 23,93
13 Sư phạm Mỹ thuật Ngữ văn, Hình họa, Trang trí H00 21,59
14 Sư phạm Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 Tiếng Anh 27
15 Sư phạm Khoa học tự nhiên Toán, Vật lí, Hóa học A00 25,52
(đào tạo giáo viên THCS) Toán, Hóa học, Sinh học B00 25,52
16 Sư phạm Lịch sử – Địa lý (đào tạo giáo viên THCS) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 27,35
17 Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 Tiếng Anh 25,29
18 Ngôn ngữ Anh (Chương trình chất lượng cao) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 Tiếng Anh 25,07
19 Tâm lý học Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 24,5
20 Quốc tế học Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 Tiếng Anh 23,64
21 Việt Nam học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 25
22 Thông tin – Thư viện Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 23,51
Toán, Ngữ văn, Địa lí C04 23,51
23 Quản trị kinh doanh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 Toán 22,97
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 23,97
24 Quản trị kinh doanh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 Toán 22,65
(Chương trình chất lượng cao) Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 23,65
25 Kinh doanh quốc tế Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 Toán 24,24
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 25,24
26 Tài chính – Ngân hàng Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 Toán 23,26
Toán, Ngữ văn, Vật lí C01 24,26
27 Kế toán Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 Toán 23,18
Toán, Ngữ văn, Vật lí C01 24,18
28 Kế toán Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 Toán 22,8
(Chương trình chất lượng cao) Toán, Ngữ văn, Vật lí C01 23,8
29 Kiểm toán Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 Toán 23,47
Toán, Ngữ văn, Vật lí C01 24,47
30 Quản trị văn phòng Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 Ngữ văn 24,48
Toán, Ngữ văn, Địa lí C04 25,48
31 Luật Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 23,76
Toán, Ngữ văn, Lịch sử C03 24,76
32 Khoa học môi trường Toán, Vật lí, Hóa học A00 21,17
Toán, Hóa học, Sinh học B00 22,17
33 Khoa học dữ liệu Toán, Vật lí, Hóa học A00 Toán 23,99
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 22,99
34 Toán ứng dụng Toán, Vật lí, Hóa học A00 Toán 24,94
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 23,94
35 Kỹ thuật phần mềm Toán, Vật lí, Hóa học A00 Toán 24,34
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 24,34
36 Trí tuệ nhân tạo Toán, Vật lí, Hóa học A00 Toán 22,27
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 22,27
37 Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Hóa học A00 Toán 23,82
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 23,82
38 Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Hóa học A00 Toán 22,45
(Chương trình chất lượng cao) Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 22,45
39 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Toán, Vật lí, Hóa học A00 24
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 23
40 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Toán, Vật lí, Hóa học A00 23,75
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 22,75
41 Công nghệ kỹ thuật môi trường Toán, Vật lí, Hóa học A00 21,37
Toán, Hóa học, Sinh học B00 22,37
42 Kỹ thuật điện Toán, Vật lí, Hóa học A00 23,33
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 22,33
43 Kỹ thuật điện tử – viễn thông Toán, Vật lí, Hóa học A00 24,08
(Thiết kế vi mạch) Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 23,08
44 Du lịch Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 25,81
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 25,81
45 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01 23,51
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 23,51

Năm 2024, Đại học Sài Gòn dự kiến tuyển sinh tổng cộng 5.305 chỉ tiêu cho 45 ngành đào tạo. Nhà trường dành phần lớn chỉ tiêu, khoảng 70%, để xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT. Mức học phí dự kiến cho năm học 2024-2025 tại trường Đại học Sài Gòn nằm trong khoảng từ 15 triệu đến 32,67 triệu đồng mỗi năm, tùy thuộc vào từng ngành học cụ thể. Ngành Công nghệ thông tin hệ chất lượng cao có mức học phí cao nhất. Để tiện so sánh, điểm chuẩn của trường năm 2023 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT dao động từ 17,91 đến 26,31 điểm.

Nhìn chung, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2024 cho thấy sự cạnh tranh tăng lên ở hầu hết các ngành, đặc biệt là khối sư phạm. Thí sinh cần đối chiếu kết quả của mình với bảng điểm chuẩn chi tiết để xác định khả năng trúng tuyển.