Việc lựa chọn môi trường học tập cấp 3 phù hợp là một trong những quyết định quan trọng đối với học sinh và phụ huynh tại Hà Nội. Bên cạnh hệ thống trường công lập, các trường THPT dân lập cũng mang đến nhiều lựa chọn đa dạng về chương trình đào tạo, cơ sở vật chất và phương pháp giảng dạy, đáp ứng nhu cầu khác nhau của người học.
Việc tìm hiểu về các trường dân lập không chỉ giúp phụ huynh có cái nhìn tổng quan về các lựa chọn hiện có, mà còn giúp học sinh định hướng sớm về con đường học vấn sau này, bao gồm việc lựa chọn các ngành học phù hợp. Chẳng hạn, việc cân nhắc [học tự nhiên có những ngành nào] từ sớm có thể ảnh hưởng đến việc chọn trường cấp 3 có thế mạnh về khối ngành đó.
Để hỗ trợ cộng đồng tra cứu thông tin, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội đã tổng hợp và cập nhật danh sách các trường THPT dân lập trên địa bàn thành phố. Danh sách này cung cấp thông tin cơ bản về tên trường, năm thành lập và địa chỉ, giúp phụ huynh và học sinh dễ dàng tìm kiếm và so sánh.
Dưới đây là danh sách chi tiết các trường THPT dân lập tại Hà Nội theo từng quận, huyện:
TT | Tên trường | Năm thành lập | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | THCS & THPT Tạ Quang Bửu (Hai Bà Trưng) | 2013 | Tòa nhà C, số 94A, phố Lê Thanh Nghị, quận Hai Bà Trưng |
2 | TH, THCS & THPT Vinschool (Hai Bà Trưng) | 2013 | T37, Khu đô thị Time City, số 458 phố Minh Khai, Hai Bà Trưng |
3 | THPT Văn Hiến (Hai Bà Trưng) | 2000 | Ngõ 228 Minh Khai, số 4 ngõ Chùa Hưng Ký, phường Minh Khai, Hai Bà Trưng |
4 | THPT Đông Kinh (Hai Bà Trưng) | 1997 | Số 310 Minh Khai (đi cổng 18 Tam trinh), phường Minh Khai, quận Hai Bà Trưng |
5 | THPT Hòa Bình – La Trobe – Hà Nội (Hai Bà Trưng) | 2016 | Số 65 phố Cảm Hội, phường Đống Mác, quận Hai Bà Trưng |
6 | THPT Đông Đô (Tây Hồ) | 1991 | Số 8, phố Vọng Thị, phường Bưởi, quận Tây Hồ |
7 | THPT Phan Chu Trinh (Tây Hồ) | 2000 | Số 481 đường Âu Cơ, phường Nhật Tân, quận Tây Hồ |
8 | THPT Hà Nội – Academy (Tây Hồ) | 2009 | D45-D46 Khu đô thị Ciputra, phường Phú Thượng, quận Tây Hồ |
9 | Trường song ngữ quốc tế Horizon (Tây Hồ) | 2007 | Số 98 Tô Ngọc Vân, phường Quảng An, Tây Hồ (Nhà A, Khách sạn Công Đoàn) |
10 | THPT Đinh Tiên Hoàng (Hoàn Kiếm) | 1989 | Nhà C, số 10, phố Chương Dương Độ, phường Chương Dương, quận Hoàn Kiếm |
11 | THPT Hồng Hà (Hoàn Kiếm) | 1997 | Số 67, phố Lê Văn Hưu, phường Ngô Thì Nhậm, quận Hoàn Kiếm |
12 | THPT Hoàng Long (Ba Đình) | 2001 | Số 347 phố Đội Cấn, phường Liễu Giai, quận Ba Đình |
13 | THPT Bắc Hà (Đống Đa) | 1999 | Số 1A ngõ 538 đường Láng, quận Đống Đa |
14 | THCS & THPT Alfred Nobel (Đống Đa) | 2009 | Ngõ 14 phố Pháo Đài Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa |
15 | THCS & THPT TH Schoool (Đống Đa) | 2017 | Số 4-6 phố Chùa Bộc, phường Quang Trung, quận Đống Đa |
16 | THPT Tô Hiến Thành (Đống Đa) | 1997 | Số 27, Ngõ Giếng, phố Đông Các, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa |
17 | THPT Phùng Khắc Khoan (Đống Đa) | 1998 | Số 85, Lương Đình Của, phường Phương Mai, quận Đống Đa |
18 | THPT H.A.S (Đống Đa) | 2018 | Nhà B17 Kim Liên, phố Lương Định Của, quận Đống Đa |
19 | THPT Hà Nội (tên cũ Anhxtanh) (Đống Đa) | 1995 | Số 106 Thái Thịnh, quận Đống Đa |
20 | THPT Văn Lang (Đống Đa) | 1997 | Số 160, phố Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, Đống Đa |
21 | THPT Nguyễn Du – Mê Linh (Đống Đa) | 1997 | Số 20 phố Tôn Thất Tùng, phường Khương Thượng, Đống Đa |
22 | THCS & THPT Nguyễn Siêu (Cầu Giấy) | 1991 | Phố Mạc Thái Tổ, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy |
23 | THPT Lý Thái Tổ (Cầu Giấy) | 2004 | Số 165, phố Hoàng Ngân, phường Trung Hoà, Cầu Giấy |
24 | PTDL Hermann Gmeiner Hà Nội (Cầu Giấy) | 1994 | Số 2, phố Doãn Kế Thiện, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy |
25 | THCS & THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Cầu Giấy) | 1993 | Số 6, phố Trần Quốc Hoàn, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy |
26 | TH, THCS, THPT Đa trí tuệ (Cầu Giấy) | 2013 | Lô TH2, khu đô thị mới Dịch Vọng, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy |
27 | THPT Einstein (Cầu Giấy) | 1995 | Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy |
28 | THPT Lương Văn Can (Cầu Giấy) | 1998 | Lô NT1, KĐT Nam Trung Yên, phường Trung Hoà, Cầu Giấy |
29 | THPT Phan Bội Châu (Thanh Xuân) | 1996 | Số 21, phố Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân |
30 | THPT Đại Việt (Thanh Xuân) | 2007 | Nhà A, số 301 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân |
31 | THPT Đào Duy Từ (Thanh Xuân) | 2004 | Số 182 Lương Thế Vinh, quận Thanh Xuân |
32 | THPT Hoàng Mai (Thanh Xuân) | 1997 | Số 54A2 phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân |
33 | THPT Huỳnh Thúc Kháng (Thanh Xuân) | 1996 | Số 131, phố Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân |
34 | THPT Hồ Tùng Mậu (Thanh Xuân) | 1997 | Số 18, phố Khương Hạ, phường Khương Đình, Thanh Xuân |
35 | THPT Nguyễn Tất Thành (Thanh Xuân) | 2007 | Số 54, phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân |
36 | THPT Phương Nam (Hoàng Mai) | 1998 | Lô 18 khu đô thị Định Công, quận Hoàng Mai |
37 | THPT Trần Quang Khải (Hoàng Mai) | 1998 | Số 11, ngách 26, ngõ 1277, đường Giải phóng, Hoàng Mai |
38 | THCS & THPT quốc tế Thăng Long (Hoàng Mai) | 2010 | Lô X1, Khu đô thị Bắc Linh Đàm, quận Hoàng Mai |
39 | THPT Nguyễn Đình Chiểu (Hoàng Mai) | 2016 | Lô 12 – Khu đô thị Đền Lừ II, phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai |
40 | THPT Hoàng Diệu (Hoàng Mai) | 1977 | Số 422 phố Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai |
41 | THPT Mai Hắc Đế (Hoàng Mai) | 2009 | Lô 2, khu 10A, số 431 đường Tam Trinh, Hoàng Mai |
42 | THPT Lương Thế Vinh Cơ sở tại huyện (Thanh Trì) | 1989 | Thôn Yên Xá, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì |
43 | THPT Lương Thế Vinh Cơ sở tại quận (Cầu Giấy) | 1989 | C5, Nam Trung Yên, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy |
44 | THPT Lê Thánh Tông (Thanh Trì) | 1998 | Thôn Việt Yên, xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì |
45 | THPT Tây Sơn (Long Biên) | 2000 | Tổ 08, phường Phúc Đồng, quận Long Biên |
46 | THPT Lê Văn Thiêm (Long Biên) | 1997 | Số 44 phố Ô Cách, phường Đức Giang, quận Long Biên |
47 | THPT Vạn Xuân (Long Biên) | 2000 | Số 56 phố Hoàng Như Tiếp, phường Bồ Đề, quận Long Biên |
48 | TH, THCS & THPT Vinschool The Harmony (Long Biên) | 2018 | Tại ô B8 THPT Khu đô thị sinh thái Vinhomes Riverside 2, đường Chu Huy Mân, phường Phúc Đồng, quận Long Biên |
49 | THPT Wellspring – Mùa Xuân (Long Biên) | 2011 | Số 95 phố Ái Mộ, phường Bồ Đề, quận Long Biên |
50 | THPT Hà Đông (Hà Đông) | 2006 | CT061 đường Vũ Trọng Khánh, KĐT Mỗ Lao, phường Mỗ Lao, Hà Đông |
51 | TH – THCS – THPT Quốc tế Nhật Bản (Hà Đông) | 2016 | Số 36 đường Tố Hữu, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông |
52 | THPT Xa La (Hà Đông) | 2010 | Số 1, dãy 5, lô 3, Khu đô thị Xa La, phường Phúc La, Hà Đông |
53 | Phổ thông quốc tế Việt Nam (Hà Đông) | 2012 | KĐT mới Dương Nội, phường Dương Nội, quận Hà Đông |
54 | THPT Ngô Gia Tự (Hà Đông) | 1998 | Ngõ 2, Xa La, phường Phúc La, quận Hà Đông |
55 | THPT Ban Mai (Hà Đông) | 2008 | TH4 – KĐT Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông |
56 | THPT Đoàn Thị Điểm (Bắc Từ Liêm) | 2008 | Khu đô thị Bắc Cổ Nhuế, phường Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm. |
57 | THCS & THPT Dewey (Bắc Từ Liêm) | 2015 | Ô đất H3-LC, Khu đô thị Tây Hồ Tây, phường Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm |
58 | THPT Nguyễn Huệ (Bắc Từ Liêm) | 1997 | KĐT Nam Cường, ngõ 234 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1 Bắc Từ Liêm |
59 | THCS và THPT Newton (Bắc Từ Liêm) | 2008 | Khu dự án TNR Godl Mark City, số 136 Hồ Tùng Mậu, phường Phú Diễn, Bắc Từ Liêm |
60 | THCS & THPT Hà Thành (Bắc Từ Liêm) | 2008 | Số 36A Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm |
61 | THPT Tây Đô (Bắc Từ Liêm) | 1997 | Đường Phú Minh, Tổ dân phố Phúc Lý 2, phường Minh Khai, Bắc Từ Liêm |
62 | THPT Việt Hoàng (Bắc Từ Liêm) | 2014 | Km12 đường Cầu Diễn, phường Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm |
63 | THPT Tây Hà Nội (Bắc Từ Liêm) | 2021 | Tổ dân phố 12, phố Kiều Mai, phường Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm |
64 | THCS & THPT Marie Curie (Nam Từ Liêm) | 1991 | TH1, phố Trần Văn Lai, phường Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm |
65 | THCS & THPT Lomonoxop (Nam Từ Liêm) | 2003 | Khu đô Thị Mỹ Đình 2, phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm |
66 | THPT Trí Đức (Nam Từ Liêm) | 1998 | Tổ dân phố số 5, Phú Mỹ, phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm |
67 | THCS & THPT Việt – Úc Hà Nội (Nam Từ Liêm) | 2007 | Khu đô thị Mỹ Đình 1, phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm |
68 | THPT Xuân Thủy (Nam Từ Liêm) | 2010 | Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia, Tu Hoàng, phường Phương Canh, Nam Từ Liêm |
69 | THPT Olympia (Nam Từ Liêm) | 2007 | Khu đô thị mới Trung Văn, phố Tố Hữu, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm |
70 | THCS & THPT Lê Quý Đôn (Nam Từ Liêm) | 2018 | Lô 1.A2, đường Hàm Nghi, Khu đô thi mới Mỹ Đình 1, phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm |
71 | THPT Trần Thánh Tông (Nam Từ Liêm) | 2013 | Đường Trung Văn, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm (trong khuôn viên Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) |
72 | TH – THCS – THPT Chu Văn An (tên gọi cũ THPT Ngô Tất Tố) (Đông Anh) | 1991 | Thôn Bầu, xã Kim Chung, Đông Anh |
73 | THPT Kinh Đô (Đông Anh) | 2011 | Thôn Ngoài, xã Uy Nỗ, Đông Anh |
74 | THPT Phạm Ngũ Lão (Đông Anh) | 1999 | Thôn Đìa, xã Nam Hồng, Đông Anh |
75 | THPT An Dương Vương (Đông Anh) | 1999 | Tổ 12 Thị trấn Đông Anh, Đông Anh |
76 | THPT Ngô Quyền – Đông Anh (Đông Anh) | 2007 | Thôn Vĩnh Thanh, xã Vĩnh Ngọc, Đông Anh |
77 | TH – THCS – THPT Archimedes Đông Anh (Đông Anh) | 2012 | Xã Tiên Dương, Đông Anh |
78 | THPT Lý Thánh Tông (Gia Lâm) | 1996 | Xã Dương Xá, huyện Gia Lâm |
79 | THPT Bắc Đuống (Gia Lâm) | 1999 | Số 133 Đặng Phúc Thông, xã Yên Thường, Gia Lâm |
80 | THPT Lê Ngọc Hân (Gia Lâm) | 1995 | Số 28/670 đường Hà Huy Tập, Thị trấn Yên Viên, Gia Lâm |
81 | THPT Tô Hiệu – Gia Lâm (Gia Lâm) | 1996 | Số 163 đường Ả Lan, thôn Phú Thụy, xã Phú Thị, huyện Gia Lâm |
82 | TH – THCS – THPT Vinschool Ocean Park (Gia Lâm) | 2020 | Lô B3-TH01, B1-CS01, PT-02 Khu đô thị Gia Lâm, huyện Gia Lâm |
83 | THPT Bình Minh (Hoài Đức) | 1997 | Xã Đức Thượng, Hoài Đức |
84 | THCS&THPT Phạm Văn Đồng (Hoài Đức) | 2012 | Lô A26, Khu đô thi Lê Trọng Tấn, xã An Khánh, Hoài Đức |
85 | THPT Green City Academy (tên cũ là THPT Nguyễn Trường Tộ) (Đan Phượng) | 1999 | Cụm 13 thôn Thượng Hội, xã Tân Hội, Đan Phượng |
86 | THPT Mạc Đĩnh Chi (Sóc Sơn) | 1998 | Kim Anh, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn |
87 | THPT Lạc Long Quân (Sóc Sơn) | 2001 | Tổ 1, thị trấn Sóc Sơn, Sóc Sơn |
88 | THPT Lam Hồng (Sóc Sơn) | 1999 | Khối 5, xã Phù Lỗ, huyện Sóc Sơn |
89 | Phổ thông Hồng Đức (Phúc Thọ) | 2020 | Thôn Tây, Xã Phụng Thượng, Huyện Phúc Thọ |
90 | THPT Lương Thế Vinh – Ba Vì (Ba Vì) | 2007 | Km 56, quốc lộ 32 thôn Vật Phụ, xã Vật Lại, Ba Vì |
91 | THPT Trần Phú – Ba Vì (Ba Vì) | 2007 | Thị trấn Tây Đằng, Ba Vì |
92 | THPT Phan Huy Chú – Thạch Thất (Thạch Thất) | 2008 | Xã Bình Phú, Huyện Thạch Thất |
93 | THCS & THPT TH School Hòa Lạc (Thạch Thất) | 2016 | Khu dịch vụ tổng hợp 1, Khu công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất |
94 | THPT FPT (Thạch Thất) | 2013 | Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long, huyện Thạch Thất (trong khuôn viên trường đại học FPT) |
95 | Phổ thông Nguyễn Trực (Quốc Oai) | 2008 | Thôn Đồng Lư, xã Đồng Quang, huyện Quốc Oai |
96 | THPT Đặng Tiến Đông (Chương Mỹ) | 2006 | Thôn Nội An, xã Đại Yên, Chương Mỹ |
97 | THPT Ngô Sĩ Liên (Chương Mỹ) | 2000 | Tổ 5, Khu Chiến Thắng, TT Xuân Mai, Chương Mỹ |
98 | THPT Trần Đại Nghĩa (Chương Mỹ) | 2004 | Xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ |
99 | THPT Thanh Xuân (Chương Mỹ) | 2008 | Xã Tam Hưng, huyện Thanh Oai |
100 | THPT IVS (Bắc Hà – Thanh Oai cũ) (Thanh Oai) | 2017 | Tổ 1, Thị trấn Kim Bài, Thanh Oai |
101 | THPT Phùng Hưng (Thường Tín) | 2008 | Thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín |
102 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Phú Xuyên (Phú Xuyên) | 2007 | Xã Khai Thái, huyện Phú Xuyên |
103 | THPT Nguyễn Thượng Hiền (Ứng Hòa) | 2017 | Số 2, đường đê, Thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa |
Với số lượng trường đa dạng trải khắp các quận, huyện, phụ huynh và học sinh có thêm nhiều sự lựa chọn dựa trên vị trí địa lý, điều kiện đi lại và định hướng giáo dục mong muốn. Việc tham khảo danh sách này là bước đầu tiên quan trọng trong quá trình tìm hiểu về các trường cấp 3 dân lập.
Sau khi có danh sách, việc tìm hiểu sâu hơn về từng trường như chương trình học, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, và học phí là điều cần thiết để đưa ra quyết định phù hợp nhất. Đây cũng là giai đoạn để các em học sinh bắt đầu suy nghĩ về con đường tiếp theo, có thể là học đại học, cao đẳng hoặc các hướng đi khác. Thông tin về các cơ sở giáo dục bậc cao hơn như [các trường đại học sư phạm ở miền bắc] hay các trường nghề cũng rất đáng quan tâm.
Việc lựa chọn học lên [trường cao đẳng đại việt đà nẵng] hay một trường khác ở bất kỳ đâu trên cả nước đều phụ thuộc vào năng lực, sở thích và điều kiện của mỗi cá nhân.
Ngoài ra, việc định hướng sớm về ngành nghề tương lai cũng giúp học sinh chọn được trường THPT có chương trình hoặc câu lạc bộ hỗ trợ cho định hướng đó. Ví dụ, nếu có hứng thú với lĩnh vực y tế, tìm hiểu thông tin về [ngành phục hồi chức năng] có thể là một bước đi hữu ích ngay từ bây giờ.
Đồng hành cùng quá trình học tập của con, phụ huynh cũng nên quan tâm đến việc củng cố kiến thức nền tảng cho con từ các cấp học trước. Đôi khi, việc ôn lại những kiến thức cơ bản, thậm chí tham khảo lại cả [đề thi giữa kì 1 ngữ văn 6] cũng có thể giúp học sinh lấp đầy lỗ hổng kiến thức và tự tin hơn khi học các chương trình nâng cao ở cấp 3.
Hình ảnh một buổi học kèm tại trung tâm giáo dục ở Hà Nội
Hy vọng danh sách này cung cấp cái nhìn tổng quan và hữu ích cho quý vị phụ huynh và các em học sinh trong quá trình tìm kiếm trường THPT dân lập tại Hà Nội.
Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.