Trong học tập Địa lý, việc nắm vững các công thức tính toán là điều rất quan trọng. Nắm được tác dụng của biện pháp tu từ nói quá các công thức cơ bản giúp bạn phân tích số liệu, giải bài tập và hiểu sâu hơn về các hiện tượng địa lý. Bài viết này tổng hợp những Công Thức Tính địa Lý thường gặp, là tài liệu tham khảo hữu ích cho quá trình ôn tập và học tập của bạn.
Dưới đây là bảng tổng hợp các chỉ tiêu, đơn vị và công thức tính toán trong Địa lý:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Công thức |
---|---|---|
Diện tích (cây trồng) | ha (nghìn ha; triệu ha) | Sản lượng / Năng suất |
Năng suất (cây trồng) | kg/ha hay tạ/ha hoặc tấn/ha | Sản lượng / Diện tích |
Sản lượng (Cây trồng) | tấn hoặc nghìn tấn hoặc triệu tấn | Năng suất x Diện tích |
Bình quân thu nhập đầu người. | Nghìn Đồng/người hoặc USD/người | Tổng thu nhập / Số dân |
Bình quân sản lượng lương thực (lúa) đầu người | kg/người | Sản lượng lương thực / Số dân |
Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người | ha/người | Diện tích đất NN / Số dân |
Bình quân đất trên đầu người | m²/người | Diện tích đất / Số dân |
Tổng kim ngạch XNK | USD/ nghìn USD/ tỷ USD; triệu đồng | Giá trị XK + giá trị NK |
Cán cân XNK | USD/ nghìn USD/ tỷ USD; triệu đồng | Giá trị XK – giá trị NK (XK: giá trị xuất khẩu, NK: giá trị nhập khẩu) |
Tính giá trị XK (hoặc NK) | USD/ nghìn USD/ tỷ USD; triệu đồng | Giá trị XK = (Tổng XNK + Cán cân XNK) / 2; Giá trị NK = Tổng XNK – Giá trị XK |
Tính tỷ lệ XK hoặc tỷ lệ NK | % | (Giá trị XK (hoặc NK) / Tổng giá trị XNK) * 100 |
Mật độ dân số | (người/ km²) | Số dân / Diện tích |
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên | (%) | Tỷ suất sinh (S‰) – Tỷ suất tử (T‰) (Lưu ý đổi đơn vị) |
Tỷ số giới tính của dân số | Nam/100nữ (cho biết cứ 100 nữ có bao nhiêu nam) | (Số nam / Số nữ) * 100 |
Tỷ số giới tính trẻ em mới sinh | Số bé trai/100 bé gái | (Số bé trai / Số bé gái) * 100 |
Tỷ lệ giới tính | % (cho biết DS nam/nữ chiếm bao nhiêu % tổng DS) | (Dân số (nam/nữ) / Tổng dân số) * 100 |
Tỷ lệ gia tăng dân số | % | Tỷ lệ GTDS tự nhiên + Tỷ lệ GTDS cơ học |
Tỷ lệ phụ thuộc | % | ((Số người dưới tuổi LĐ + Số người trên tuổi LĐ) / Số người trong tuổi LĐ) * 100 |
Tính dân số QK và TL (Tăng/Giảm) | Người (nghìn, triệu) | QK: D_n = D_0 / (1 + tg)^n ; TL: D_n = D_0 * (1 + tg)^n (D_n: DS năm cần tìm, D_0: DS năm đã cho, tg: Tỷ lệ gia tăng tự nhiên, n: khoảng cách năm) |
Tính dân số tăng gấp đôi | Năm | t = 70 / r (r: tỷ lệ gia tăng tự nhiên tính bằng %; t: số năm để DS tăng gấp đôi) |
Nhiệt độ TB năm | °C | Tổng nhiệt độ 12 tháng / 12 |
Biên độ nhiệt TB năm | °C | Nhiệt độ tháng cao nhất – Nhiệt độ tháng thấp nhất |
Cân bằng ẩm | (mm) | Lượng mưa – Lượng bốc hơi |
Độ che phủ rừng | (%) | (Diện tích rừng (vùng/cả nước) / Diện tích tự nhiên (vùng/cả nước)) * 100 |
Tính từ % ra số liệu tuyệt đối | Giá trị tuyệt đối | (Tổng thể * Số % của yếu tố cần tính) / 100 |
Các công thức tính toán trong Địa lý
Ghi nhớ một số đơn vị quy đổi và nhận xét:
- 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg
- 1 ha = 10.000 m²
- 1 km² = 1.000.000 m² = 100 ha
- Khi nhận xét: “ít hơn” hay “nhiều hơn”, sử dụng phép trừ.
- Khi nhận xét: “nhanh hơn” hay “chậm hơn” (so sánh tốc độ), sử dụng phép chia để tính gấp lần.
Ghi nhớ các đơn vị và cách tính trong Địa lý
Hy vọng bảng tổng hợp các công thức tính địa lý này sẽ là tài liệu hữu ích, giúp bạn tự tin hơn khi làm bài tập và hiểu sâu hơn về các chỉ số trong môn Địa lý.
Tài liệu tham khảo: iDiaLy.com, DiaLy.edu.vn