Thi Tổ Hợp Là Gì? Khám Phám Các Tổ Hợp Môn Xét Tuyển Đại Học Phổ Biến

thi tn 2021 1

Mỗi mùa tuyển sinh đại học đến, khái niệm “thi tổ hợp” lại trở nên quen thuộc với các sĩ tử và phụ huynh. Nhưng chính xác thì Thi Tổ Hợp Là Gì? Đối với nhiều học sinh lớp 12, việc hiểu rõ về các tổ hợp môn này không chỉ giúp định hướng ôn tập mà còn là bước đầu tiên để chọn ngành, chọn trường phù hợp với năng lực và sở thích. Khác với những khối thi truyền thống như A00, B00, C00 hay D01 đã quá quen thuộc, hệ thống tuyển sinh hiện nay còn tồn tại rất nhiều tổ hợp môn thi khác mà có thể bạn chưa từng nghe đến. Việc hiểu rõ các tổ hợp môn cũng giúp bạn dễ dàng tìm hiểu về các ngành học phù hợp, ví dụ như quan hệ công chúng khối nào hay các ngành khác mà bạn quan tâm. Bài viết này sẽ cùng bạn làm rõ khái niệm này và điểm qua các tổ hợp môn xét tuyển phổ biến nhất hiện nay.

Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPTThí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT

Tổ hợp môn là gì?

Khái niệm “tổ hợp môn” bắt đầu được sử dụng rộng rãi từ năm 2017. Đây là thời điểm Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định gộp kỳ thi tốt nghiệp THPT và kỳ thi tuyển sinh đại học làm một, nhằm phục vụ cả hai mục đích. Theo quy định này, thí sinh dự thi sẽ phải hoàn thành 5 bài thi chính:

  • Ba bài thi độc lập bắt buộc: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
  • Một bài thi tự chọn trong hai bài thi tổ hợp: Khoa học Tự nhiên (gồm Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân).

Các trường đại học sau đó sẽ sử dụng kết quả của các bài thi này để xét tuyển. Thay vì chỉ xét tuyển theo các khối truyền thống A, B, C, D cũ, các trường có thể linh hoạt kết hợp 3 môn thi bất kỳ trong số các bài thi trên để tạo thành một tổ hợp xét tuyển mới. Điều này dẫn đến sự ra đời của rất nhiều tổ hợp môn xét tuyển đa dạng, tùy thuộc vào yêu cầu tuyển sinh đặc thù của từng trường và từng ngành học.

Các Tổ Hợp Môn Xét Tuyển Đại Học Phổ Biến

Kể từ khi áp dụng phương thức xét tuyển theo tổ hợp môn, số lượng các tổ hợp đã tăng lên đáng kể so với các khối A, B, C, D truyền thống. Dưới đây là danh sách chi tiết các tổ hợp môn thường gặp trong tuyển sinh đại học, được phân loại theo các nhóm khối quen thuộc để bạn dễ dàng theo dõi:

Khối A

Nhóm khối A chủ yếu bao gồm các tổ hợp môn thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên. Các ngành nghề phổ biến xét tuyển khối A rất đa dạng, từ Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin cho đến Luật, Kỹ thuật… Dưới đây là các tổ hợp môn thuộc khối A:

  • A00: Toán – Vật lí – Hóa học
  • A01: Toán – Vật lí – Tiếng Anh
  • A02: Toán – Vật lí – Sinh học
  • A03: Toán – Vật lí – Lịch sử
  • A04: Toán – Vật lí – Địa lí
  • A05: Toán – Hóa học – Lịch sử
  • A06: Toán – Hóa học – Địa lí
  • A07: Toán – Lịch sử – Địa lí
  • A08: Toán – Lịch sử – Giáo dục công dân
  • A09: Toán – Địa lý – Giáo dục công dân
  • A10: Toán – Lý – Giáo dục công dân
  • A11: Toán – Hóa – Giáo dục công dân
  • A12: Toán – Khoa học tự nhiên – KH xã hội
  • A14: Toán – Khoa học tự nhiên – Địa lí
  • A15: Toán – KH tự nhiên – Giáo dục công dân
  • A16: Toán – Khoa học tự nhiên – Ngữ văn
  • A17: Toán – Vật lí – Khoa học xã hội
  • A18: Toán – Hóa học – Khoa học xã hội

Khối B

Khối B truyền thống là nhóm các môn khoa học tự nhiên trọng tâm Sinh học, thường được sử dụng để xét tuyển vào các ngành liên quan đến Sức khỏe (Y, Dược), Khoa học sự sống, Nông – Lâm – Ngư nghiệp, Môi trường… Các tổ hợp môn của khối B bao gồm:

  • B00: Toán – Hóa học – Sinh học
  • B01: Toán – Sinh học – Lịch sử
  • B02: Toán – Sinh học – Địa lí
  • B03: Toán – Sinh học – Ngữ văn
  • B04: Toán – Sinh học – Giáo dục công dân
  • B05: Toán – Sinh học – Khoa học xã hội
  • B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh

Việc nắm vững các môn thi trong từng tổ hợp giúp bạn có kế hoạch ôn tập hiệu quả ngay từ sớm. Chẳng hạn, việc ôn luyện các đề thi thử như đề thi giữa kì 1 ngữ văn 6 có thể giúp bạn củng cố kiến thức nền tảng cho môn Ngữ văn.

Khối C

Khối C là nhóm các môn khoa học xã hội và nhân văn. Các ngành xét tuyển khối C rất đa dạng, từ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý đến Báo chí, Luật, Nhân văn, Sư phạm… Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn khối C:

  • C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí
  • C01: Ngữ văn – Toán – Vật lí
  • C02: Ngữ văn – Toán- Hóa học
  • C03: Ngữ văn – Toán – Lịch sử
  • C04: Ngữ văn – Toán – Địa lí
  • C05: Ngữ văn – Vật lí – Hóa học
  • C06: Ngữ văn – Vật lí – Sinh học
  • C07: Ngữ văn- Vật lí – Lịch sử
  • C08: Ngữ văn – Hóa học – Sinh
  • C09: Ngữ văn – Vật lí – Địa lí
  • C10: Ngữ văn – Hóa học – Lịch sử
  • C12: Ngữ văn – Sinh học – Lịch sử
  • C13: Ngữ văn – Sinh học – Địa lí
  • C14: Ngữ văn – Toán – Giáo dục công dân
  • C15: Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội
  • C16: Ngữ văn – Vật lí – Giáo dục công dân
  • C17: Ngữ văn – Hóa học – Giáo dục công dân
  • C19: Ngữ văn – Lịch sử – Giáo dục công dân
  • C20: Ngữ văn – Địa lí – Giáo dục công dân

Khối C mở ra nhiều lựa chọn ngành nghề về xã hội và luật pháp. Để theo đuổi các ngành như Luật, bạn có thể cần tìm hiểu thêm về các kiến thức nền tảng như đề thi pháp luật đại cương để chuẩn bị tốt nhất.

Khối D

Khối D là nhóm các tổ hợp môn đa dạng kết hợp Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ (hoặc các môn khác). Khối này được sử dụng để xét tuyển vào nhiều ngành như Kinh tế, Ngoại ngữ, Công nghệ thông tin, Tài chính, Quản trị kinh doanh… Danh sách các tổ hợp môn khối D rất phong phú:

  • D01: Ngữ văn – Toán- Tiếng Anh
  • D02: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nga
  • D03: Ngữ văn – Toán – Tiếng Pháp
  • D04: Ngữ văn – Toán – Tiếng Trung
  • D05: Ngữ văn – Toán – Tiếng Đức
  • D06: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật
  • D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
  • D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
  • D09: Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
  • D10: Toán – Địa lí – Tiếng Anh
  • D11: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Anh
  • D12: Ngữ văn – Hóa học – Tiếng Anh
  • D13: Ngữ văn – Sinh học – Tiếng Anh
  • D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
  • D15: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Anh
  • D16: Toán – Địa lí – Tiếng Đức
  • D17: Toán – Địa lí – Tiếng Nga
  • D18: Toán – Địa lí – Tiếng Nhật
  • D19: Toán – Địa lí – Tiếng Pháp
  • D20: Toán – Địa lí – Tiếng Trung
  • D21: Toán – Hóa học – Tiếng Đức
  • D22: Toán – Hóa học – Tiếng Nga
  • D23: Toán – Hóa học – Tiếng Nhật
  • D24: Toán – Hóa học – Tiếng Pháp
  • D25: Toán – Hóa học – Tiếng Trung
  • D26: Toán – Vật lí – Tiếng Đức
  • D27: Toán – Vật lí – Tiếng Nga
  • D28: Toán – Vật lí – Tiếng Nhật
  • D29: Toán – Vật lí – Tiếng Pháp
  • D30: Toán – Vật lí – Tiếng Trung
  • D31: Toán – Sinh học – Tiếng Đức
  • D32: Toán – Sinh học – Tiếng Nga
  • D33: Toán – Sinh học – Tiếng Nhật
  • D34: Toán – Sinh học – Tiếng Pháp
  • D35: Toán – Sinh học – Tiếng Trung
  • D41: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Đức
  • D42: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nga
  • D43: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nhật
  • D44: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Pháp
  • D45: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Trung
  • D52: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Nga
  • D54: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Pháp
  • D55: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Trung
  • D61: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Đức
  • D62: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nga
  • D63: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nhật
  • D64: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Pháp
  • D65: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Trung
  • D66: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
  • D68: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
  • D69: Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
  • D70: Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
  • D72: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
  • D73: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
  • D74: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
  • D75: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
  • D76: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
  • D77: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
  • D78: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Anh
  • D79: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
  • D80: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
  • D81: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nhật
  • D82: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
  • D83: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Trung
  • D84: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
  • D85: Toán – Giáo dục công dân- Tiếng Đức
  • D86: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
  • D87: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
  • D88: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
  • D90: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
  • D91: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
  • D92: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
  • D93: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
  • D94: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
  • D95: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
  • D96: Toán – Khoa học xã hội – Anh
  • D97: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
  • D98: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
  • D99: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Nga

Tiếng Anh là một môn quan trọng trong nhiều tổ hợp D. Nền tảng tiếng Anh vững chắc rất cần thiết, ngay từ những kiến thức cơ bản trong các kỳ thi như đề thi tiếng anh cuối học kì 2 lớp 5 cho đến kiến thức phức tạp hơn.

Khối H

Khối H là nhóm các tổ hợp dành cho thí sinh có năng khiếu về mỹ thuật, hội họa, thiết kế. Thường bao gồm môn Ngữ văn hoặc Toán và các môn Năng khiếu Vẽ.

  • H00: Ngữ văn – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1 – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
  • H01: Toán – Ngữ văn – Vẽ
  • H02: Toán – Vẽ Hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màu
  • H03: Toán – Khoa học tự nhiên – Vẽ Năng khiếu
  • H04: Toán – Tiếng Anh – Vẽ Năng khiếu
  • H05: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ Năng khiếu
  • H06: Ngữ văn – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật
  • H07: Toán – Hình họa – Trang trí
  • H08: Ngữ văn – Lịch sử – Vẽ mỹ thuật

Khối K

Khối K là khối đặc thù dành cho thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng, muốn liên thông lên đại học. Tổ hợp môn thường bao gồm Toán, Tiếng Anh và một môn chuyên ngành.

  • K01: Toán – Tiếng Anh – Tin học

Khối M

Khối M là nhóm các tổ hợp môn xét tuyển vào các ngành liên quan đến nghệ thuật biểu diễn, sư phạm mầm non, điện ảnh truyền hình, âm nhạc… Các tổ hợp này thường bao gồm môn Ngữ văn hoặc Toán kết hợp với các môn năng khiếu.

  • M00: Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm – Hát
  • M01: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu
  • M02: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
  • M03: Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
  • M04: Toán – Đọc kể diễn cảm – Hát Múa
  • M09: Toán – NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm) – NK Mầm non 2 (Hát)
  • M10: Toán – Tiếng Anh – NK1
  • M11: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
  • M13: Toán – Sinh học – Năng khiếu
  • M14: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Toán
  • M15: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
  • M16: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Vật lí
  • M17: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Lịch sử
  • M18: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Toán
  • M19: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Tiếng Anh
  • M20: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Vật lí
  • M21: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Lịch sử
  • M22: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Toán
  • M23: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Tiếng Anh
  • M24: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Vật lí
  • M25: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Lịch sử

Khối N

Khối N tập trung vào các ngành năng khiếu về Âm nhạc. Thí sinh dự thi khối này cần có khả năng về thanh nhạc, nhạc cụ hoặc các năng khiếu âm nhạc khác.

  • N00: Ngữ văn – Năng khiếu Âm nhạc 1 – Năng khiếu Âm nhạc 2
  • N01: Ngữ văn – xướng âm, biểu diễn nghệ thuật
  • N02: Ngữ văn – Ký xướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
  • N03: Ngữ văn – Ghi âm-xướng âm, chuyên môn
  • N04: Ngữ Văn – Năng khiếu thuyết trình – Năng khiếu
  • N05: Ngữ Văn – Xây dựng kịch bản sự kiện – Năng khiếu
  • N06: Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên môn
  • N07: Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên môn
  • N08: Ngữ văn – Hòa thanh – Phát triển chủ đề và phổ thơ
  • N09: Ngữ văn – Hòa thanh – Bốc thăm đề, chỉ huy tại chỗ

Khối R và khối S

Đây là các nhóm khối được sử dụng để xét tuyển vào các chuyên ngành đặc thù như Báo chí, Nghệ thuật sân khấu điện ảnh, Biểu diễn… Các tổ hợp môn của hai khối này thường kết hợp môn văn hóa với các môn năng khiếu đặc thù.

  • R00: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu báo chí
  • R01: Ngữ văn – Địa lý – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R02: Ngữ văn – Toán – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R03: Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R04: Ngữ văn – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật – Năng khiếu Kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuật
  • R05: Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu kiến thức truyền thông
  • S00: Ngữ văn – Năng khiếu SKĐA 1 – Năng khiếu SKĐA 2
  • S01: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2

Đối với các khối năng khiếu như H, K, M, N, R, S, ngoài các môn văn hóa, điểm năng khiếu đóng vai trò quyết định. Việc lựa chọn tổ hợp phù hợp và ôn luyện chuyên sâu sẽ ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng và cả xếp loại tốt nghiệp đại học thang điểm 4 sau này.

Khối T

Khối T là nhóm các tổ hợp thiên về năng khiếu Thể dục Thể thao và các môn vận động. Các trường chuyên về TDTT thường sử dụng các tổ hợp này để xét tuyển.

  • T00: Toán – Sinh học – Năng khiếu TDTT
  • T01: Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTT
  • T02: Ngữ văn – Sinh – Năng khiếu TDTT
  • T03: Ngữ văn – Địa – Năng khiếu TDTT
  • T04: Toán – Lý – Năng khiếu TDTT
  • T05: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Năng kiếu

Khối V

Khối V là nhóm các tổ hợp tập trung vào năng khiếu Vẽ và các môn tự nhiên, thường được sử dụng để xét tuyển vào các ngành Kiến trúc, Quy hoạch, Thiết kế…

  • V00: Toán – Vật lí – Vẽ Hình họa mỹ thuật
  • V01: Toán – Ngữ văn – Vẽ Hình họa mỹ thuật
  • V02: Vẽ mỹ thuật – Toán – Tiếng Anh
  • V03: Vẽ mỹ thuật – Toán – Hóa
  • V05: Ngữ văn – Vật lí – Vẽ mỹ thuật
  • V06: Toán – Địa lí – Vẽ mỹ thuật
  • V07: Toán – tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật
  • V08: Toán – tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật
  • V09: Toán – tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật
  • V10: Toán – tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật
  • V11: Toán – tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật

Lời kết

Qua bài viết này, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn thi tổ hợp là gì và nhận thấy sự đa dạng của các tổ hợp môn xét tuyển đại học hiện nay, không chỉ giới hạn ở những khối truyền thống. Việc lựa chọn tổ hợp môn phù hợp với năng lực và định hướng nghề nghiệp tương lai là vô cùng quan trọng. Hãy dành thời gian tìm hiểu kỹ về các ngành học mơ ước và yêu cầu tuyển sinh của các trường để đưa ra quyết định chính xác nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn sĩ tử ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả cao!