Bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập chất lượng trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long? Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ (Can Tho University of Technology – CTUT) là một trong những lựa chọn hàng đầu dành cho bạn. Với mã trường KCC, CTUT là cơ sở đào tạo công lập uy tín, chuyên cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và xã hội. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về CTUT cũng như thông tin tuyển sinh chi tiết cho năm 2025.
Tổng quan về Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ (CTUT)
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ, hay còn gọi là CTUT, là một biểu tượng của sự phát triển giáo dục và công nghệ tại miền Tây Nam Bộ. Tọa lạc tại số 256 Nguyễn Văn Cừ, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ, CTUT sở hữu vị trí thuận lợi, dễ dàng kết nối với các khu vực lân cận và trung tâm thành phố.
Thông tin cơ bản và vị trí chiến lược
CTUT là một trường đại học công lập đa ngành, đào tạo cả hệ Cao đẳng và Đại học, tập trung mạnh vào các lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ. Sự hiện diện của trường góp phần quan trọng vào việc nâng cao trình độ dân trí và phát triển kinh tế khu vực. Để liên hệ, bạn có thể gọi đến số 02923.898.167 hoặc gửi email đến [email protected]. Mọi thông tin chính thức đều được cập nhật thường xuyên trên website của trường tại https://www.ctuet.edu.vn/ và trang Facebook www.facebook.com/ctuet1/.
Cổng chính và kiến trúc hiện đại của Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
Cập nhật thông tin tuyển sinh Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ năm 2025
CTUT cam kết mang đến quy trình tuyển sinh minh bạch, rõ ràng, giúp thí sinh dễ dàng tiếp cận cơ hội học tập.
Quy định chung về thời gian và đối tượng
Thời gian tuyển sinh của trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ được tổ chức theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời sẽ được công bố chi tiết trên website chính thức của trường. Đối tượng tuyển sinh bao gồm tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương theo quy định hiện hành. Phạm vi tuyển sinh của CTUT không chỉ giới hạn ở Thành phố Cần Thơ và vùng Đồng bằng Sông Cửu Long mà còn mở rộng trên phạm vi toàn quốc, chào đón các bạn học sinh từ mọi miền đất nước.
Các phương thức xét tuyển đa dạng
Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh, CTUT áp dụng nhiều phương thức xét tuyển linh hoạt:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT. Đây là lựa chọn phổ biến cho những thí sinh có thành tích học tập tốt ở bậc phổ thông. Bạn có thể tìm hiểu thêm về [cách tính điểm học bạ] để chuẩn bị tốt nhất cho phương án này.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Đây là phương thức truyền thống, được đông đảo thí sinh lựa chọn.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực. Phương thức này giúp đánh giá toàn diện năng lực của thí sinh, không chỉ dừng lại ở kiến thức phổ thông.
Mức học phí và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng ngành sẽ được trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ công bố cụ thể trên website của trường trước mỗi kỳ tuyển sinh. Về học phí, học kỳ I năm học 2025-2026 có mức dự kiến như sau:
- Khối ngành III, VII: 7.020.000 VNĐ (tương đương 540.000 VNĐ/tín chỉ).
- Khối ngành IV, V: 7.475.000 VNĐ (tương đương 575.000 VNĐ/tín chỉ).
So với các trường đại học khác, ví dụ như [học phí rmit 1 năm], mức học phí của CTUT được đánh giá là khá phải chăng, phù hợp với nhiều đối tượng sinh viên.
Một góc khuôn viên xanh mát tại Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ, không gian lý tưởng cho sinh viên
Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tại CTUT
CTUT tự hào cung cấp một danh mục đa dạng các ngành học, từ kỹ thuật, công nghệ đến kinh tế và xã hội, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
Danh sách ngành học và tổ hợp xét tuyển
Dưới đây là danh sách các ngành đào tạo chính thức tại trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ cùng với mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu dự kiến:
STT | Khối ngành | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|---|
1 | V | Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01, C01, D01TH1, TH2, TH6, TH7 | 80 |
2 | V | Khoa học dữ liệu | 7480109 | A00, A01, C01, D01TH1, TH2, TH6, TH7 | 70 |
3 | V | Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01, C01, D01TH1, TH2, TH6, TH7 | 70 |
4 | V | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, C01, D01TH1, TH2, TH6, TH7 | 100 |
5 | V | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, C01, D01TH1, TH2, TH6, TH7 | 80 |
6 | V | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | A00, A01, C01, C02D01, TH1, TH3, Th6 | 60 |
7 | V | Quản lý công nghiệp | 7510601 | A00, A01, C01, C02D01, TH1, TH3, Th6 | 70 |
8 | V | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, C01, C02D01, TH1, TH3, Th6 | 100 |
9 | V | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, C01, C02D01, TH1, TH3, Th6 | 70 |
10 | V | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | A00, A01, A02, C01D01, TH1, Th2, Th3 | 70 |
11 | V | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, C01, D01Th1, TH3, TH6, Th8 | 70 |
12 | V | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo |
7510303 | A00, A01, C01, D01Th1, TH3, TH6, Th8 | 90 |
13 | V | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử – Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật vi mạch bán dẫn |
7510301 | A00, A01, A02, C01C02, D01, TH1, TH3 | 110 |
14 | V | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A02, B00, C02D01, D07, TH4, Th5 | 100 |
15 | IV | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, A02, B00, B03B08, C02, D01, D07 | 60 |
16 | V | Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 7510403 | A00, A01, A02, C01C02, D01, TH1, TH3 | 50 |
17 | V | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | A00, A02, B00, C02D01, D07, TH4, Th5 | 50 |
18 | III | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, C01, C02D01, TH2, TH6, TH7 | 100 |
19 | III | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, C01, C02D01, TH2, TH6, TH7 | 80 |
20 | III | Kế toán | 7340301 | A00, A01, C01, C02D01, TH2, TH6, TH7 | 80 |
21 | III | Luật | 7380101 | C00, D01, D14, D15TH7, Th9, Th10, TH11 | 80 |
22 | VII | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | C00, D01, D14, D15TH7, Th9, Th10, TH11 | 80 |
Giải thích các tổ hợp môn mới
Ngoài các tổ hợp môn truyền thống như A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), C00 (Văn, Sử, Địa), D01 (Toán, Văn, Anh), CTUT còn dự kiến áp dụng các tổ hợp môn mới (TH1-TH11) nhằm đa dạng hóa lựa chọn cho thí sinh. Ví dụ, TH1 là Toán – Lý – Tin học, TH3 là Toán – Lý – Công nghệ, TH6 là Toán – Văn – Tin học, v.v. Điều này giúp các bạn học sinh dễ dàng tìm thấy tổ hợp phù hợp với năng lực và định hướng của mình, thậm chí nếu bạn đang thắc mắc [toán lý anh khối gì] thì cũng có thể tham khảo các tổ hợp mới này để có cái nhìn tổng quan hơn về sự kết hợp môn học.
Biến động điểm chuẩn Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ qua các năm
Điểm chuẩn là một trong những yếu tố quan trọng giúp thí sinh đánh giá khả năng trúng tuyển vào trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ. Dưới đây là bảng tổng hợp điểm trúng tuyển của CTUT qua các năm gần đây, giúp bạn có cái nhìn cụ thể về mức độ cạnh tranh của từng ngành.
Phân tích điểm chuẩn các ngành từ 2021-2024
STT | Ngành | Năm 2021 (KQ thi THPT) | Năm 2021 (học bạ) | Năm 2022 (KQ thi THPT) | Năm 2022 (học bạ) | Năm 2023 (KQ thi THPT) | Năm 2023 (học bạ) | Năm 2024 (KQ thi THPT) | Năm 2024 (học bạ) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Khoa học máy tính | 23,25 | 24,1 | 27,95 | 20,40 | 22,50 | 23,05 | 24,40 | – |
2 | Hệ thống thông tin | 22,40 | 24,09 | 27,35 | 21,10 | 16,00 | 23,30 | 25,24 | – |
3 | Kỹ thuật phần mềm | 23,60 | 24,54 | 27,69 | 22,80 | 23,75 | 21,90 | 24,87 | – |
4 | Quản lý xây dựng | 19,75 | 22,15 | 25,24 | – | – | 21,25 | 22,55 | – |
5 | Quản lý công nghiệp | 23,15 | 23,99 | 26,75 | 19,80 | 22,55 | 22,30 | 24,00 | – |
6 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 23,70 | 24,1 | 27,29 | 21,15 | 26,36 | 22,15 | 26,31 | – |
7 | Công nghệ thực phẩm | 23,25 | 23,24 | 27,55 | 21,75 | 24,80 | 20,00 | 25,23 | – |
8 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 19,30 | 21,2 | 26 | 18,04 | 18,70 | 20,35 | 22,40 | – |
9 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 22,50 | 23,5 | 27 | 21,10 | 22,75 | 22,10 | 23,85 | – |
10 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 21 | 22,69 | 25,9 | 21,40 | 23,80 | 21,75 | 24,96 | – |
11 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 19,85 | 21,91 | 26,49 | 18,50 | 20,55 | 22,30 | 22,40 | – |
12 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21,65 | 23 | 26,3 | 22,60 | 21,80 | 23,75 | 23,50 | – |
13 | Công nghệ sinh học | 19,95 | 22,05 | 26,05 | 21,50 | 20,20 | 15,45 | 24,30 | – |
14 | Khoa học dữ liệu | 20,50 | 23,44 | 24,79 | 15,00 | 19,50 | 21,95 | 23,43 | – |
15 | Công nghệ thông tin | 23,75 | 24,89 | 27,99 | 22,16 | 26,26 | 23,00 | 26,45 | – |
16 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 19,55 | 22,65 | 24,9 | 15,00 | 18,18 | 19,80 | 21,90 | – |
17 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 20,25 | 21,3 | 25 | 15,00 | 19,30 | 18,90 | 20,45 | – |
18 | Kế toán | 23,80 | 24,09 | 27,54 | 20,70 | 24,68 | 23,19 | 24,88 | – |
19 | Ngôn ngữ Anh | 24,50 | 25,19 | 28,2 | 23,00 | 24,70 | 25,14 | 24,78 | – |
20 | Tài chính – Ngân hàng | – | 22,69 | 27,8 | 23,30 | 24,42 | 21,35 | 25,52 | – |
21 | Quản trị kinh doanh | – | 23,64 | 26,1 | 21,50 | 25,30 | 23,43 | 24,10 | – |
22 | Luật | – | 24,99 | 26 | 21,25 | 24,35 | 25,25 | 25,50 | – |
Dữ liệu trên cho thấy sự biến động của điểm chuẩn theo từng năm và từng phương thức xét tuyển, giúp thí sinh có cơ sở để lựa chọn ngành học và phương thức nộp hồ sơ phù hợp. Bên cạnh các khối ngành kỹ thuật, kinh tế, trường còn đào tạo các ngành thuộc khối khoa học xã hội như Luật hay Ngôn ngữ Anh, nơi sinh viên có thể khám phá những kiến thức đa dạng, từ việc tìm hiểu [đặc điểm của thơ tự do] đến các vấn đề pháp lý phức tạp.
Không gian học tập tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
CTUT không chỉ chú trọng chất lượng đào tạo mà còn đầu tư mạnh vào cơ sở vật chất, tạo môi trường học tập và nghiên cứu tốt nhất cho sinh viên.
Toàn cảnh khu phức hợp và tòa nhà giảng đường của Trường Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ nhìn từ trên cao
Khuôn viên trường rộng rãi, với nhiều tòa nhà giảng đường hiện đại, phòng thí nghiệm trang bị đầy đủ thiết bị tiên tiến, phục vụ hiệu quả cho các hoạt động học tập, thực hành và nghiên cứu khoa học. Thư viện trường là nguồn tài liệu phong phú, hỗ trợ sinh viên trong quá trình tìm kiếm kiến thức.
Sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa tại một hội thi do Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ tổ chức
Ngoài ra, CTUT còn thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hội thi, câu lạc bộ để sinh viên phát triển toàn diện cả về trí tuệ và kỹ năng mềm, tạo nên một cộng đồng sinh viên năng động và sáng tạo.
Kết luận
Với bề dày lịch sử và không ngừng đổi mới, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ (CTUT) đã và đang khẳng định vị thế là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu tại miền Nam, đặc biệt là khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Hy vọng những thông tin chi tiết về tuyển sinh năm 2025, các ngành đào tạo và điểm chuẩn qua các năm sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn, từ đó đưa ra quyết định sáng suốt cho hành trình học vấn sắp tới của mình.
Tài liệu tham khảo:
- Website chính thức: https://www.ctuet.edu.vn/
- Facebook Fanpage: https://www.facebook.com/ctuet1/
- Cổng thông tin tuyển sinh: https://tuyensinhso.vn/